Cách tính m2 trần gỗ giật cấp và trần nhựa giật cấp mới nhất : Bạn đang thắc mắc “Cách tính m2 trần gỗ giật cấp? Cách tính trần nhựa giật cấp? Cách tính m2 trần gỗ? Tính diện tích trần gỗ tự nhiên và công nghiệp? Trần nhựa giả gỗ Ecovina, hay cách tính m2 trần”
Đây là một trong những vấn đề khiến nhiều khách hàng đau đầu nhất hiện nay. Việc tính diện tích này rất quan trọng vì nó giúp người dùng dự trù được số chi phí cần bỏ ra cho thi công cũng như số lượng nguyên vật liệu cần sử dụng để lắp đặt trần gỗ, hoặc kiểm tra và rà soát lại số vật liệu sau khi thi công.cách tính m2 trần gỗ
Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn nhé!
Nội dung chính
Trần nhựa giật cấp là gì?
Trần nhựa giật cấp là loại trần ốp chìm có kết cấu phức tạp hơn trần phẳng, được thiết kế với các bậc cấp phân tầng với nhiều hình dạng khác nhau. Điểm độc đáo của loại trần này là bạn có thể kết hợp sáng tạo ánh sáng, hình dáng và hoa văn ở mỗi tầng trần để ngôi nhà của bạn trở nên nổi bật và ấn tượng hơn. Ngoài ra, nhiều người cũng đánh giá cao trần nhựa giật cấp vì khả năng tạo kiểu hình hộp trên trần với vẻ đẹp độc đáo và sang trọng.
Tại sao trần nhựa giật cấp được ưa chuộng hiện nay?
Hiện nay, trần nhựa giật cấp đang trở thành sự lựa chọn yêu thích của nhiều người nhờ những ưu điểm độc đáo sau:
- Độ bền cao: được làm từ nhựa polyvinyl clorua (PVC) và phụ gia nhựa, đảm bảo độ bền vượt trội so với các vật liệu khác.
- Cách nhiệt, chống ẩm: Có khả năng chịu nhiệt, chống ẩm tốt, đặc biệt ngăn chặn 95-97% bức xạ nhiệt, giúp hạn chế cong vênh trần nhà.
- Cách âm và chống ồn: tăng khả năng cách âm, chống ồn và chống cháy cho bề mặt trần.
- Trang trí đa dạng: bề mặt nhựa dẻo, cho phép lựa chọn các họa tiết khác nhau hoặc sơn trực tiếp lên bề mặt trần nhà.
- Giá cả hợp lý: Không chỉ đa dạng về mẫu mã mà trần treo còn được bán với giá cả phải chăng, được coi là sự lựa chọn tiết kiệm cho gia đình bạn.
- Dễ bảo trì: Trần nhựa không bị mối mọt, nấm mốc và dễ dàng vệ sinh.
Đọc thêm
- Trần nhựa giả gỗ bao nhiêu tiền 1m2? Báo giá chi tiết mới nhất
- Trần nhựa giả gỗ là gì? Báo giá trần nhựa giả gỗ mới nhất
Cách tính m2 trần gỗ giật cấp và trần nhựa giật cấp mới nhất
- Chọn chất liệu phù hợp: Tùy thuộc vào đặc điểm của ngôi nhà, khả năng chịu lực, phong cách thiết kế, và diện tích trần nhà để chọn chất liệu làm trần phù hợp.
- Hài hòa với màu sắc tường nhà, không gian sống: Với không gian nhỏ, bạn nên chọn màu gỗ sáng để làm cho căn phòng trở nên sáng sủa hơn và tạo cảm giác rộng rãi. Đối với không gian lớn, có thể sử dụng các tông màu trung tính, trầm ấm để tạo cảm giác ấm cúng và sang trọng.
- Thiết kế hệ thống ánh sáng: Trong khu vực trần nhà, cần bổ sung ánh sáng với đèn chùm và ánh sáng màu vàng hoặc trắng để tạo ra không gian sang trọng và ấm cúng, đồng thời đảm bảo độ sáng cho toàn bộ ngôi nhà.
Tổng quan về trần gỗ tự nhiên giật cấp và trần nhựa giả gỗ
Trần gỗ tự nhiên giật cấp
Trần gỗ tự nhiên giật 2 cấp
- Trần Gỗ Tự Nhiên Giật Cấp Hở (Giật Cấp Dạ Đèn): Thiết kế này cho phép hệ thống đèn trần phát sáng ra bên ngoài, tạo nên một vẻ hiện đại và thường được sử dụng phổ biến trong trang trí nội thất.
- Trần Gỗ Tự Nhiên Giật Cấp Kín (Trần Giật Cấp Liền): Tạo ra một bề mặt trần sâu, tạo thành các khối với vẻ đẹp độc đáo.
- Được cấu tạo từ việc ghép các tấm gỗ thành 3 cấp, có 3 tầng lớp ở các vị trí cốt trần khác nhau.
- Có thể là sự kết hợp giữa trần gỗ giật cấp hở và trần gỗ giật cấp kín.
- Vẻ đẹp tự nhiên và sang trọng: Trần gỗ tự nhiên giật cấp mang lại vẻ đẹp tự nhiên của gỗ, tạo nên không gian sống sang trọng và ấn tượng.
- Sự độc đáo và cách điệu: Thiết kế giật cấp tạo ra các cấp độ và khối, làm cho trần trở nên độc đáo và cách điệu, làm mới không gian nội thất.
- Tạo điểm nhấn nghệ thuật: Trần gỗ tự nhiên giật cấp tạo ra các điểm nhấn nghệ thuật, làm cho không gian trở nên đặc sắc và thu hút sự chú ý.
- Khả năng điều chỉnh ánh sáng: Loại trần này có thể được thiết kế để tạo ra các khoảng trống cho ánh sáng tự nhiên hoặc để lắp đặt hệ thống đèn, giúp điều chỉnh ánh sáng theo ý muốn.
- Sự ấm áp và tự nhiên: Gỗ tự nhiên mang lại cảm giác ấm áp và gần gũi với thiên nhiên, tạo nên một môi trường sống thoải mái và tự nhiên.
- Độ bền và ổn định: Gỗ tự nhiên thường có độ bền và ổn định cao, làm cho trần có khả năng chống mối mọt và giữ được hình dạng ban đầu.
Đọc thêm: Ốp tường gỗ nhựa composite EW204T16 (Vân gỗ trắng)
Trần nhựa giả gỗ
- Giá trị kinh tế: Trần nhựa giả gỗ thường có giá thành thấp hơn so với gỗ tự nhiên, làm cho nó trở thành một lựa chọn kinh tế cho người tiêu dùng.
- Dễ lắp đặt và bảo trì: Cài đặt trần nhựa giả gỗ thường đơn giản và nhanh chóng, cũng dễ bảo trì hơn so với một số loại gỗ tự nhiên, không yêu cầu công đoạn bảo dưỡng phức tạp.
- Chống ẩm và chống nước: với khả năng chống ẩm và chống nước tốt, giúp tránh tình trạng mối mọt, ố vàng, hoặc đổ nước làm hỏng bề mặt trần.
- Đa dạng về mẫu mã và màu sắc: Trần nhựa giả gỗ có sẵn trong nhiều mẫu mã và màu sắc khác nhau, giúp bạn linh hoạt trong việc lựa chọn để phù hợp với phong cách thiết kế nội thất.
- Nhẹ và dễ vận chuyển: So với gỗ tự nhiên, nhựa nhẹ hơn và dễ dàng vận chuyển, giảm chi phí và công sức trong quá trình lắp đặt.
- Độ bền và đồng đều: Trần nhựa giả gỗ thường có độ bền cao và không bị biến dạng, giữ được hình dáng và màu sắc đồng đều theo thời gian.
- Khả năng cách âm và cách nhiệt: cách âm và cách nhiệt tốt, tạo ra môi trường sống thoải mái và tiết kiệm năng lượng.
Cách tính m2 trần gỗ, cách tính m2 trần gỗ giật cấp
Tính mét vuông sàn xây dựng, cách tính trần giật cấp. Tính theo m2 sàn xây dựng sẽ bằng
Chiều dài nhân với chiều rộng thì sẽ ra được diện tích sàn + với phần dư từ giật cấp ví dụ mặt sàn 30m giật cấp có thể lên tới 40m2 hoặc hơn. Và với mỗi 1m2 trần gỗ tự nhiên sẽ có giá khác nhau.
Tính mét vuông trần thạch cao theo mét vuông Xây Dựng.
- Dựa trên trải nghiệm thực tế của chúng tôi cũng đã được, nhiều các nhà thầu xây dựng & chủ đầu tư áp dụng khi thi công trần gỗ cho thấy,thông thường nếu xét theo cùng một diện tích phòng, trần gỗ giật một cấp cần dùng sẽ có khối lượng nhiều hơn so với trần thạch cao phẳng là 30%.
- Thêm một kinh nghiệm dành cho bạn là hãy ghi lại số tấm thạch cao ngay khi nhập vật tư để giúp việc tính toán dễ dàng hơn, bởi sau khi đã hoàn thiện công trình thì chỉ cần nắm được tổng số tấm đã dùng là có thể tính được tổng m2 thi công. Cách làm này vừa đơn giản lại khá thuận tiện cho bạn
Đọc thêm: Ốp trần gỗ nhựa Ecovina có tác dụng gì?
Cách tính m2 trần gỗ giật cấp, Cách tính trần nhựa giật cấp
- Cách tính diện tích m2 trần nhựa giật cấp trên thực tế thì để tính diện tích m2 trần nhựa giật cấp thì được tính theo sự thỏa thuận, thống nhất từ chủ nhà và chủ thầu xây dựng. Cách tính sẽ được đo tính áp dụng thực tế từ công trình tức là chỗ nào có thi công khung xương hoặc có tấm nhựa thì tính từ chỗ đó.
- Ở trần giật cấp, do bề mặt trần có sự phân chia, sử dụng nhiều lớp tấm nên khi tính diện tích trần nhựa giật cấp thi công, bạn cần đo đạc tất cả vị trí có mặt dựng, mặt hai, ba lớp. Cách tính diện tích trần nhựa giật cấp được sử dụng nhiều là tính toán dự trên tổng số tấm Nhựa. Đây cũng được coi là cách tính đơn giản, công bằng nhất, bởi chỉ cần biết được tổng số tấm chúng ta sẽ dễ dàng tính được tổng m2 thi công.
Cách tính trần giật cấp khác
- Đo theo m2 thực tế: Đầu tiên đo mặt sàn, rồi sau đó các bạn đo các diện mặt dựng thạch cao để tính m2 (có những điểm mù thạch cao bị khuất)
- Tính tấm: Tấm thạch cao được sản xuất theo khổ quốc tế là 1220x2440mm. Như vậy khi tiến hành làm trần thạch cao, bạn nghiệm thu số lượng tấm thạch cao đầu vào. Khi xong công trình sẽ trừ đi số tấm thạch cao đầu ra và trừ 5-10% hao hụt của tấm.
- Dự toán theo diện tích mặt sàn: Thông thường nếu trần giật 1cấp thì bạn sẽ lấy diện tích mặt sàn cộng thêm 30% khối lượng mặt sàn. Nếu giật 2 cấp hoặc giật 1 cấp nhưng chia làm nhiều ô thì cộng thêm 40-50% mặt sàn. Tùy thuộc vào mẫu trần sẽ có sự thống nhất cụ thể.
Trần Nhựa Giả Gỗ bao nhiêu tiền 1 mét
Ưu điểm.
- Theo các chuyên gia, khả năng cách nhiệt của trần nhựa có thể đạt tới 90%, và nó cũng có khả năng cách nhiệt, chống nóng tốt.
- Quá trình vận chuyển, thi công và lắp đặt diễn ra thuận tiện và nhanh chóng hơn nhờ khối lượng nhẹ hơn so với các vật liệu khác.
- Kỹ thuật cách âm, cách nhiệt, chống thấm và chống ẩm.
- Mẫu mã phong phú, đa dạng, mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn theo các phong cách khác nhau.
- Trần nhựa giả gỗ có thể sử dụng trong vòng tối đa 10 năm, có độ bền cao và tuổi thọ khá tốt, thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam.
- Giá cả thấp hơn rất nhiều so với trần gỗ tự nhiên.
Không ai có thể phủ nhận rằng trần nhà làm bằng gỗ đang trở nên phổ biến hơn và không bao giờ giảm nhiệt. Tuy nhiên, đó không phải là sự lựa chọn miễn phí, mà phụ thuộc vào sở thích của từng người, nhằm đảm bảo chất lượng công trình trần mà vẫn giữ được sự hài hòa của không gian, khách hàng nên tuân thủ các nguyên tắc cơ bản để lựa chọn phù hợp.
Chủ yếu và cơ bản trong việc lựa chọn là vật liệu, vì nó ảnh hưởng đến giá cả và khả năng phù hợp với không gian sử dụng. Mỗi loại vật liệu đều có ưu nhược điểm đặc trưng, do đó người dùng cần phải tìm hiểu kỹ để lựa chọn loại phù hợp cho không gian nhà của mình.
Đặc biệt, giá cả không phải là tiêu chuẩn quan trọng, điều quan trọng là phải cân nhắc diện tích ốp, khả năng chịu lực của trần và phong cách của ngôi nhà để lựa chọn loại vật liệu thích hợp nhất. Nếu diện tích trần nhỏ, bạn nên chọn vật liệu nhựa hoặc gỗ công nghiệp thay vì ván gỗ tự nhiên.
Kết luận
Chúng tôi vừa chia sẻ “Cách tính m2 trần gỗ giật cấp mới nhất”, để biết thêm thông tin về giá thành trần gỗ tự nhiên, Quý khách hàng có thể liên hệ với ECOVINA qua hotline 0974.33.1111 – 0888.000.116 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Đội ngũ tư vấn viên của ECOVINA sẽ giúp khách hàng lựa chọn được mẫu trần gỗ tự nhiên phù hợp với không gian nhà của mình nhé
Bình luận